Singlish with VNYA #2: BO-BO-BO

Published by The Kien Luong on

🇸🇬Singapore, một quốc đảo nhỏ nằm tại phía Nam của bán đảo Mã Lai, nổi tiếng với sự đa văn hóa và đa sắc tộc. Từ người Mã Lai, Ấn Độ, cho tới Trung Quốc hay Âu Mỹ, tất cả đều cùng chung sống với nhau trên hòn đảo chưa tới 1000 km2 này. Chính sự giao thoa giữa những nền văn hóa trên thế giới đã cho ra đời một thứ ngôn ngữ đặc trưng và vô cùng hay ho của Singapore mà ta không thể tìm thấy ở nơi nào khác – Singlish. 

Tiếp nối kỳ đầu tiên với ba từ “dabao”, “leh”, và “sian”, ở kỳ thứ hai cùng mình tìm hiểu ba cụm từ cũng không kém phần “vui tai” bắt đầu bằng “Bo” nhé!

1️⃣ “Bo jio” /bô-chi-ô/ 

Tiếp tục là một từ bắt nguồn từ tiếng Phúc Kiến, bo jio được dùng để chỉ điểm những đứa bạn đi ăn chơi mảnh mà không rủ bạn. Vì vậy, nếu lần sau bạn không được hội bạn thân của mình rủ đi ăn Mala tại Singapore, thay vì nói “Why didn’t you invite me?”, bạn có thể nói: 

“Walao how come you guys bo jio me? You know I like Mala one.” 

[Mách nhỏ: Có thể là tại bạn ăn Mala ít cay nên mới không được rủ đấy:))))]

2️⃣ “Bo chap” /bô-cháp/ 

Bo chap có thể được dịch thành “Không quan tâm” trong tiếng Phúc Kiến. Tuy nhiên, trong Singlish, Bo chap được sử dụng để mô tả những người thờ ơ, không để ý chuyện xung quanh và không tự giác. 

Ví dụ: “Finals end, I’m bo chap already. Don’t give any more homework”

3️⃣ “Bo liao” /bô-li-ao/ 

Không ngoại lệ, bo liao cùng là một cụm từ bắt nguồn từ tiếng Phúc Kiến. Bo liao mang hàm ý có đôi chút tiêu cực, được dùng để diễn tả sự chán trường, lười biếng và không có việc gì để làm. 

Ví dụ: “Why are you always so bo liao? Have nothing to do meh?”

Nguồn tham kháo: 

https://thehoneycombers.com/singapore/singlish-101/ https://www.urbandictionary.com/define.php?term=boliao